Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên

Thủ tục hành chính nội bộ

100%

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI  TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

          PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

STT

Mã TTHC

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

6.000491

Nâng lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Tiền lương

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

6.000492

Tặng Giấy khen của Giám đốc Sở cho tập thể, cá nhân thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Thi đua - Khen thưởng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

6.000493

Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua cơ sở đối với tập thể, cá nhân thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Thi đua - Khen thưởng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

I. Lĩnh vực Tiền lương

1. Thủ tục nâng lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc trực tiếp quản lý cán bộ công chức, viên chức, người lao động tiến hành họp xét nâng lương trước hạn cho công chức, viên chức, người lao động; xây dựng văn bản đề nghị nâng lương trước hạn cho công chức, viên chức, người lao động gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Sở) tổng hợp, thẩm định.

+ Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp, thẩm định trình Hội đồng xét nâng bậc lương của Sở xem xét, quyết định.

+ Bước 3: Hội đồng xét nâng bậc lương họp xét nâng bậc lương trước hạn.

+ Bước 4: Thông báo kết quả họp xét nâng bậc lương trước hạn.

+ Bước 5: Giám đốc Sở ban hành Quyết định nâng bậc lương trước hạn cho công chức, viên chức, người lao động.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp và qua bưu chính công ích.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Công văn của cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách đề nghị các trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn.

+ Biên bản cuộc họp xét nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đó tóm tắt số biên chế được giao, số biên chế trả lương và chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị; danh sách các trường hợp được xét nâng bậc lương trước thời hạn của năm hiện tại.

+ Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn.

+ Bản sao các quyết định khen thưởng.

+ Hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích của công chức, viên chức, người lao động do Sở quản lý là 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quy định về thời hạn giải quyết.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Công chức, viên chức, người lao động đang thuộc danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị và thuộc diện Sở quản lý.

- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về nâng lương trước hạn cho công chức, viên chức, người lao động.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có quy định.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn khi đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn được xác định theo thời điểm ban hành quyết định công nhận thành tích đạt được trong khoảng thời gian 6 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên và 4 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn (thành tích cụ thể theo từng ngạch, chức danh được quy định tại Quyết định số 118/QĐ-SLĐTBXH ngày 08/02/2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên).

Riêng đối với trường hợp đã được nâng bậc lương trước thời hạn thì tất cả các thành tích đạt được trước ngày có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng thời gian (6 năm và 4 năm) quy định tại Điểm này không được tính đ xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau.

Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được căn cứ vào thành tích cao nhất đạt được của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; nếu thành tích cao nhất bằng nhau thì xét đến các thành tích khác; trường hợp có nhiều người có thành tích như nhau thì thực hiện ưu tiên theo quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

+ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

+ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

+ Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

+ Quyết định số 118/QĐ-SLĐTBXH ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên.

  II. Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng

1. Thủ tục tặng Giấy khen của Giám đốc Sở cho tập thể, cá nhân thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc trực tiếp quản lý công chức, viên chức tiến hành họp, bình xét cho công chức, viên chức và tập thể phòng, đơn vị đủ điều kiện được tặng Giấy khen của Giám đốc Sở; xây dựng văn bản và hoàn thiện hồ sơ đề nghị gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Sở (qua Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng Sở tổng hợp, thẩm định).

+ Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp, thẩm định trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Sở xem xét, quyết định.

+ Bước 3: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp xét cho công chức, viên chức và tập thể phòng, đơn vị đủ điều kiên tặng Giấy khen.

+ Bước 4: Thông báo kết quả họp xét Thi đua - Khen thưởng.

+ Bước 5: Giám đốc Sở ban hành Quyết định tặng Giấy khen cho công chức, viên chức và tập thể phòng, đơn vị thuộc Sở.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp và qua bưu chính công ích.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Văn bản của phòng, đơn vị kèm theo danh sách đề nghị các trường hợp được tặng Giấy khen của Giám đốc Sở.

+ Biên bản họp xét thi đua, khen thưởng của phòng, đơn vị.

+ Báo cáo thành tích đề nghị Giấy khen đối với tập thể theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02 quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

+ Hồ sơ đề nghị xét tặng Giấy khen của Giám đốc Sở cho công chức, viên chức và tập thể phòng, đơn vị thuộc Sở là 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quy định về thời hạn giải quyết.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Công chức, viên chức, các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định về việc tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, tờ khai:

+ Tờ trình đề nghị xét khen thưởng theo mẫu số 02 quy định tại Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10/11/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Danh sách các tập thể cá nhân đề nghị khen thưởng theo mẫu số 03 quy định tại Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10/11/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+  Biên bản họp xét thi đua, khen thưởng theo mẫu số 04 quy định tại Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10/11/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Báo cáo thành tích đối với tập thể theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02 quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

* Đối với tập thể:

+ Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua.

+ Lập được thành tích đột xuất.

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ; nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

* Đối với cá nhân

+ Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua.

+ Lập được thành tích đột xuất.

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nếu là đảng viên phải được phân loại đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

+ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

+ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

+ Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ bãi bỏ khoản 7 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

+ Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

+ Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế về công tác Thi đua, Khen thưởng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua cơ sở đối với tập thể, cá nhân thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc trực tiếp quản lý cán bộ công chức, viên chức tiến hành họp, bình xét cho công chức, viên chức đủ điều kiện đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua cơ sở và tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến; xây dựng văn bản và hoàn thiện hồ sơ đề nghị gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Sở (qua Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng Sở tổng hợp, thẩm định).

+ Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp, thẩm định trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Sở xem xét, quyết định.

+ Bước 3: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp xét cho công chức, viên chức đủ điều kiện đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua cơ sở và tập thể các phòng, đơn vị đạt danh hiệu Lao động tiên tiến.

+ Bước 4: Thông báo kết quả họp xét Thi đua - Khen thưởng.

+ Bước 5: Giám đốc Sở ban hành Quyết định tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua cơ sở cho công chức, viên chức và danh hiệu Lao động tiên tiến cho các phòng, đơn vị thuộc Sở.

- Cách thức thực hiện: trực tiếp và qua bưu chính công ích.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Văn bản của phòng, đơn vị kèm theo danh sách đề nghị các cá nhân đủ điều kiện được tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua cơ sở và tập thể đủ điều kiện được tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.

+ Biên bản họp xét thi đua, khen thưởng của phòng, đơn vị.

+ Báo cáo thành tích đối với tập thể theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 2 quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

+ Hồ sơ đề nghị xét tặng Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua cơ sở cho tập thể và cá nhân là 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quy định về thời hạn giải quyết.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Công chức, viên chức, các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định về việc tặng danh hiệu Lao động tiên tiến cho tập thể, cá nhân; Quyết định tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở cho cá nhân của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, tờ khai:

+ Tờ trình đề nghị xét khen thưởng theo mẫu số 02 quy định tại Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10/11/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Danh sách các tập thể cá nhân đề nghị khen thưởng theo mẫu số 03 quy định tại Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10/11/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+  Biên bản họp xét thi đua, khen thưởng theo mẫu số 04 quy định tại Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10/11/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Báo cáo thành tích đối với tập thể theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02 quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

* Danh hiệu Lao động tiên tiến được xét tặng cho cán bộ, công chức, viên chức đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao.

+ Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua.

+ Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ.

+ Có đạo đức, lối sống lành mạnh.

+ Cá nhân tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc có những hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ sở y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để bình xét danh hiệu Lao động tiên tiến.

+ Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để được bình xét danh hiệu Lao động tiên tiến. Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.

+ Thời gian nghỉ thai sản theo quy định được tính để bình xét danh hiệu Lao động tiên tiến.

+ Đối với cá nhân chuyển công tác, cơ quan, đơn vị, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu Lao động tiên tiến (trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan cũ từ 06 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của cơ quan cũ).

* Danh hiệu Lao động tiến tiến được xét tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao;

+ Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả;

+ Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

+ Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

* Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở được xét tặng cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

+ Có sáng kiến để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được đơn vị công nhận.

+ Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở: không quá 15% số người đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

+ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

+ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

+ Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09 /11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Bãi bỏ khoản 7 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

+ Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

+ Quyết định số 2104/QĐ-SLĐTBXH ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế về công tác Thi đua, Khen thưởng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.